5 loại mác thép phổ biến để sản xuất ty ren, bulong

Ty ren (thread rod) Thịnh Phát, bu long, ốc vít được sử dụng rất nhiều trong các lĩnh vực  như xây dựng, cơ khí, nội thất…

Ở mỗi lĩnh vực, các kĩ sư, kiến trúc sư, nhà thầu sẽ đưa ra các nghiên cứu về yêu cầu kĩ thuật cho từng sản phẩm để đảm bảo được độ an toàn cho sản phẩm.

Bởi thanh ren, thanh ren vuông, đai treo ống, bu long, ty ren được chế tạo từ những nguyên liệu khác nhau mà thép là vật liệu chính. Với mỗi tỉ lệ khác nhau lại cho những thông số kĩ thuật khác nhau theo yêu cầu và đòi hỏi của người tiêu dùng và yêu cầu về một sản phẩm hoàn hảo, chất lượng.

thông số kỹ thuật một số loại thép

Một số loại mác thép dùng sản xuất thanh ren, bu lông theo tiêu chuẩn 

Tìm hiểu quy trình sản xuất ty ren chi tiết nhất tại video:

Quy trình sản xuất ty ren

Ty ren mạ kẽm điện tại Thịnh Phát

Tại Thịnh Phát, mác thép được sử dụng để sản xuất ty ren theo TCVN với 2 loại là: Mác thép CB240T và SAE1008Cr với tiêu chuẩn DIN có khả năng chịu lực kéo đứt cao, đạt yêu cầu kĩ thuật của các kĩ sư xây dựng. Ty ren được sản xuất tại nhà máy Thịnh Phát từ kích thước M6- M28, trong đó ty ren M8, ty ren m10 là 2 loại ty ren được ứng dụng nhiều nhất trong thi công xây dựng cơ điện M&E.

>> Xem thêm: Thanh ren M8 chịu tải tối đa được bao nhiêu?

Vậy làm thế nào để bằng mắt thường có thể phân biệt được các loại mác thép? Bạn có thể tham khảo bảng phân biệt theo màu sắc để có thể nhận biết loại mác thép theo yêu cầu của mình! 

phân biệt mác thép

Bảng phân biệt màu sắc của các loại mác thép

Dưới đây, Thịnh Phát sẽ phân tích chi tiết kí hiệu và cách đọc và mác thép theo tiêu chuẩn một số nước được sử dụng nhiều nhất trên thế giới như: mác thép Nga, mác thép Nhật, mác thép Mỹ... để mọi người cùng tham khảo. 

1. Mác thép Nga

1.1. Thép Cacbon thông dụng theo tiêu chuẩn GOST 380-88

Ký hiệu mác thép: CT3nc,  CT3kn, CT3cn,  CT4kn, CT4nc,  CT4cn, CT5kn, CT5nc,  CT5cn

Trong đó:

- CT: ký hiệu thép (thép cacbon) thông dụng

- kn: Thép sôi

- nc: Thép nữa sôi

- cn: Thép lắng

Vậy mác thép là gì? Cùng tìm lời giải đáp ngay tại đây nhé!

1.2. Thép cacbon chất lượng theo tiêu chuẩn GOST 1050

Ký hiệu mác thép: 20nc, 20, 25, 30, 35, 40, 45, 50, 55

Trong đó: các con số biểu thị thành phần nguyên tố cacbon. Ví dụ: Mác thép 35 có nghĩa là thành phần hoá học nguyên tố C trung bình: 0.35%

1.3. Thép kết cấu hợp kim

Ty ren xuất kho Thịnh Phát di chuyển vào công trình khu vực miền Nam

Ký hiệu mác thép: 15X, 20X, 30X, 35X, 40X, 45X...(X là ký hiệu của  nguyên tố Cr)

Trong đó:

- Hai chữ số đầu biểu thị hàm lượng cacbon trung bình,

- Chữ cái sau là ký hiệu nguyên tố hợp kim có trong mác thép.

Ví dụ: 20X

Trong đó:

- 20: Thành phần cabon trung bình: 0.2%

- X: ký hiệu nguyên tố Cr

Đây là loại mác thép được sử dụng phổ biến trên thị trường trong ngành vật liệu xây dựng đặc biệt là sản xuất, gia công thanh ren, bu long. Tại Thịnh Phát, các sản phẩm thanh ren, bu long được sản xuất chủ yếu từ loại mác thép CT3, CT45…đảm bảo theo yêu cầu kĩ thuật của các công trình.

Ty ren cao cấp là một sản phẩm tận dụng triệt để các cơ tính quý của vật liệu cùng khả năng chịu mài mòn tuyệt vời do lớp mạ đặc biệt. Tìm hiểu thêm về ty ren cao cấp tại:

>> https://thinhphatict.com/ty-ren-cao-cap-chiu-moi-truong-bien-la-gi

2. Mác thép Trung quốc

2.1 Thép kết cấu cacbon thông dụng theo tiêu chuẩn GB 700-88

Ký hiệu mác thép: Q195, Q235A, Q235B, Q235C, Q235D, Q255A, Q255D, Q275...

Trong đó:        

- Q - lấy giới hạn chảy của vật liệu thép để đặt tên.

- Các chữ số phía sau biểu thị giới hạn chảy MPa.

- Các chữ cái phía sau thể hiện đẳng cấp chất lượng

Giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng của Thịnh Phát

Ví dụ: Q235A

Trong đó:

- Q là ký hiệu của mác thép

- Giới hạn chảy của mác thép: sc = 235 Mpa

- Thép đạt cấp chất lượng A

2.2. Thép cacbon chất lượng theo tiêu chuẩn GB 699-88

Ký hiệu mác thép: 15Mn, 20Mn, 25Mn, 30Mn, 35Mn, 40Mn, 45Mn…

Trong đó:        

- Hai chữ số đầu biểu thị thành phần cacbon trung bình.

- Phía sau là các nguyên tố hợp kim

Ví dụ: 30Mn

Trong đó:        

- Thành phần cacbon trung bình: 0.3%

- Mn: Nguyên tố hợp kim.

Tìm hiểu các phương pháp gia tăng cơ tính của thanh ren sau khi gia công tại:

>> https://thinhphatict.com/thanh-ren-sau-khi-gia-cong-tang-co-tinh-bang-nhung-cach-nao

2.3. Thép hợp kim thấp độ bền cao theo tiêu chuẩn GB/T1591-94

Ký hiệu mác thép: Q295, Q345A, Q345B, Q345C, Q345D, Q345E, Q390A, Q390B, Q390C, Q390D, Q390E, Q460C, Q460D, Q460E

Trong đó:        

Q – lấy giới hạn chảy của vật liệu thép để đặt tên.

Các chữ số phía sau biểu thị giới hạn chảy MPa.

Các chữ cái phía sau thể hiện đẳng cấp chất lượng

Ty ren luôn có sẵn tại kho hàng Thịnh Phát

Ví dụ: Q460C

 Trong đó:

- Q là ký hiệu của mác thép

- Giới hạn chảy của mác thép: sc = 460 Mpa

- Thép đạt cấp chất lượng C

2.4. Thép hợp kết cấu hợp kim thấp theo tiêu chuẩn GB 1591-88

Ký hiệu mác thép: 09MnV, 09MnNb, 09Mn2, 16Mn, 15MnV…

3. Mác thép Nhật bản

3.1. Thép cacbon thông thường theo tiêu chuẩn JIS G3101-1987

Ký hiệu mác thép: SS330, SS400, SS490, SS540..

Trong đó:

- S - thép (Steel)

- S (tiếp theo) - Dùng trong kết cấu (Structural)

- Các thông số phía sau là giá trị độ bền kéo min

Ví dụ: SS440

Trong đó:

400 - là độ bền kéo ³400 MPa

Xem thêm bảng so sánh khả năng chịu lực và chịu mài mòn của ty ren cao cấp với các loại ty ren thông thường khác:

>> https://thinhphatict.com/so-sanh-kha-nang-chiu-an-mon-cua-ty-ren-cao-cap-va-ty-ren-ma-kem-thong-thuong

Một số loại phụ kiện của ty ren và ty ren vuông

3.2. Thép kết cấu hàn

Ký hiệu mác thép: SM400A, SM400B, SM400C, SM490A, SM 490B, SM490C...

Trong đó:

- S - Thép (Steel)

- M - Cacbon trung bình (Medium carbon)

- Các chữ số phía sau là giá trị độ bền kéo min

- Các chữ cái phía sau biểu thị đẳng cấp chất lượng

4. Mác thép theo tiêu chuẩn Việt Nam

4.1. Thép cácbon thông dụng theo tiêu chuẩn TCVN 1651-85

Ký hiệu mác thép: CT31,CT33, CT34, CT38, CT42, CT51, CT61

Trong đó:

- C - Cácbon,

- T- Thép,

- chỉ số xx là giới hạn bền kéo của thép đạt được, Ví dụ CT38 : 38kg/mm2 ~~ 380 N/mm2

Tham khảo thêm: Thép CT3 là gì

Nhà máy Thịnh Phát chuyên sản xuất các loại thanh ren/ ty ren (thread rod)

4.2. Thép cacbon chất lượng

Ký hiệu mác thép: C10, C15, C25, C45 , C50 … trong đó xx chỉ %C

Ví dụ :

C45 thì có 0.45 % C

Đây là loại mác thép được dùng đề sản xuất cho rất nhiều loại vật tư kim khí phụ trợ cơ điện tại VN gồm: ty renThịnh Phát mạ kẽm, đai treo ống nước, kẹp xà gồ treo ty, thanh unistrut...

>> Xem thêm: Báo giá thanh ty ren Thịnh Phát mới nhất | Thanh ren được chế tạo theo tiêu chuẩn gì?

5. Thép không gỉ

Thép không gỉ hay còn gọi là INOX là một dạng hợp kim của sắt, chứa tối thiểu 10.5% crom. Loại thép này ít bị ăn mòn hoặc biến màu như thép thông thường khác.

Trải qua gần một thế kỉ ra đời, thép không gỉ được dùng rộng rãi trong mọi lĩnh vực dân dụng và công nghiệp với hơn 100 mác thép khác nhau. Riêng với ngành sản xuất thanh ren bu long, thép không gỉ là nguyên liệu quan trọng sử dụng trong điều kiện môi trường khắc nghiệt khi tiến hành thi công, lắp đặt.

Thép không gì thường được sử dụng cho sản xuất: thanh ren inox, đai xiết inox, bulong inox...

Tìm hiểu về ty ren inox tại bài viết:

>> https://thinhphatict.com/thanh-ren-inox-thong-so-ky-thuat-va-ung-dung-thuc-te

ty-ren-thinh-phat

Có 4 loại thép không gỉ chính:

- Austenitic: là loại thép không gỉ thông dụng nhất. Thuộc dòng này có thể kể ra các mác thép SUS 301, 304, 304L, 316, 316L, 321, 310s… Loại này có chứa tối thiểu 7% ni ken, 16% crôm, carbon (C) 0.08% max. Thành phần như vậy tạo ra cho loại thép này có khả năng chịu ăn mòn cao trong phạm vi nhiệt độ khá rộng, không bị nhiễm từ, mềm dẻo, dễ uốn, dễ hàn. Loai thép này được sử dụng nhiều để làm đồ gia dụng, bình chứa, ống công nghiệp, tàu thuyền công nghiệp, vỏ ngoài kiến trúc, các công trình xây dựng khác…

- Ferritic: là loại thép không gỉ có tính chất cơ lý tương tự thép mềm, nhưng có khả năng chịu ăn mòn cao hơn thép mềm (thép carbon thấp). Thuộc dòng này có thể kể ra các mác thép SUS 430, 410, 409... Loại này có chứa khoảng 12% - 17% crôm. Loại này, với 12%Cr thường được ứng dụng nhiều trong kiến trúc. Loại có chứa khoảng 17%Cr được sử dụng để làm đồ gia dụng, nồi hơi, máy giặt, các kiến trúc trong nhà...

- Austenitic-Ferritic (Duplex): Đây là loại thép có tính chất "ở giữa" loại Ferritic và Austenitic có tên gọi chung là DUPLEX. Thuộc dòng này có thể kể ra LDX 2101, SAF 2304, 2205, 253MA. Loại thép duplex có chứa thành phần Ni ít hơn nhiều so với loại Austenitic.

DUPLEX có đặc tính tiêu biểu là độ bền chịu lực cao và độ mềm dẻo được sử dụng nhiều trong ngành công nghiệp hoá dầu, sản xuất giấy, bột giấy, chế tạo tàu biển... Trong tình hình giá thép không gỉ leo thang do ni ken khan hiếm thì dòng DUPLEX đang ngày càng được ứng dụng nhiều hơn để thay thế cho một số mác thép thuộc dòng thép Austenitic như SUS 304, 304L, 316, 316L, 310s…

- Martensitic: Loại này chứa khoảng 11% đến 13% Cr, có độ bền chịu lực và độ cứng tốt, chịu ăn mòn ở mức độ tương đối. Được sử dụng nhiều để chế tạo cánh tuabin, lưỡi dao...

Việc lựa chọn các loại mác thép phù hợp sẽ giúp cho các sản phẩm thanh ren, thanh ren vuông, bu lông hoặc bất kì sản phẩm vật tư phụ trợ nào đáp ứng được đúng yêu cầu kĩ thuật của công trình  trong điều kiện hội nhập, ngành xây dựng trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của cả nước và trên toàn cầu.

Các sản phẩm như thanh ren, bu long dù mang danh là “ phụ trợ” nhưng lại là yếu tố sống còn cho rất nhiều lĩnh vực.

Xuất hàng ty ren vuông tại Thịnh Phát

Quý khách hàng có nhu cầu báo giá ty ren và phụ kiện tại Hà Nội & TP. Hồ Chí Minh, vui lòng liên hệ theo thông tin sau đây để được hỗ trợ nhanh nhất:

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊNH PHÁT

Sản xuất vật tư phụ trợ cơ điện và xây dựng từ năm 2005

Trụ sở chính & Nhà máy 1: Lô 5, Yên Phúc, CCN Biên Giang, Phường Biên Giang, Quận Hà Đông, TP. Hà Nội

Nhà máy 2: Lô CN 3-1 CCN Yên Dương, Ý Yên, Nam Định

CN phía Nam: 300B/2, đường ĐT 743, khu phố 1B, P.An Phú, TP.Thuận An, Bình Dương

Hotline: 0936 014 066

Email: info@thinhphatict.com

Youtube: https://bit.ly/3Eciq9n