Hệ thống đường ống của tòa nhà như một “ mạng lưới giao thông” liền mạch, xuyên suốt và có mối quan hệ chặt chẽ với hệ thống khác, đảm bảo cho không gian có thể đi vào hoạt động.
Đường ống được sử dụng trong các hệ thống như: đướng ống dẫn nước, ống dẫn khí, ống luồn dây điện, ống luồn dây điện âm tường...
Việc tính toán đường kính ống giúp bạn có thể lựa chọn loại ống phù hợp cho thi công và tiết kiệm chi phí ở mức thấp nhất.
Một trong những loại phụ kiện quan trọng cho hệ thống đường ống là đai treo ống.
Bạn có thể tham khảo danh sách 6 loại đai treo ống được dùng nhiều nhất
Tham khảo thêm về ống luồn dây điện EMT và các phụ kiện tại video:
1. CÔNG THỨC TÍNH ĐƯỜNG KÍNH ỐNG
1.1 – Kí hiệu đường kính ống
Công thức tính đường kính ống dựa trên công thức tính đường kính hình tròn. Tuy nhiên, đường kính ống bao gồm: đường kính trong, đường kính ngoài của ống và ống sản xuất theo tiêu chuẩn khác nhau thì có đường kính trong thực tế khác nhau.
VD :
- DN15 hoặc 15A, tương đương với ống có đường kính ngoài danh nghĩa là phi 21mm.
- Theo ASTM là 21.3mm, còn BS là 21.2mm...
Theo như hình vẽ, kí hiệu đường kính ống được hiểu như sau:
- Kí hiệu là: Ø hoặc D là đường kính ngoài của ống (OD-Outside Diameter)
- Kí hiệu là: DN hoặc A là đường kính trong của ống (ID -Inside Diameter)
- Ngoài ra còn 1 kí hiệu đường kính ống có tên NPS ( đôi khi được ghi là NS). Đây là kích thước ống danh định, đây là tiêu chuẩn của Bắc Mỹ, được áp dụng cho kích thước chuẩn của ống ở nhiệt độ và áp suất nhất định có đơn vị là Inch.
Tuy nhiên giá trị NPS và đường kính ngoài thực tế (OD ) thường không bằng nhau. Tuy nhiên ta có quy tắc để dễ nhớ như sau:
+ Với ống có NPS từ 1/8 đến 12 inch, NPS và OD luôn khác nhau.
+ Với ống NPS từ 14 inch trở lên, NPS và OD luôn bằng nhau.
Đường ống trong các tòa nhà cao tầng trước khi được thi công đều cần đến một bản vẽ chi tiết thể hiện các đường ống được lắp đặt thông qua hệ thống ký hiệu riêng. Tham khảo hệ thống ký hiệu đường ống tại:
>> https://thinhphatict.com/cac-ky-hieu-trong-ban-ve-duong-ong
1.2 – Công thức tính đường kính ống
- Đường kính ngoài danh nghĩa ( gọi cách khác là phi) của ống được tính tương tự như đường kính của hình tròn thông thường.
Tức:
D= 2R
- Đường kính trong danh nghĩa của ống sẽ được tính:
Đường kính trong (DN/A) = Đường kính ngoài – 2x Độ dày ( Đơn vị: mm)
2. KÍCH THƯỚC ỐNG THÉP TIÊU CHUẨN
Bảng đường kích thước ống thép tiêu chuẩn (Theo đường kính danh định) thông dụng nhất.
NPS ⅛ tới NPS 3½ (DN 6- DN90)
NPS |
DN |
OD |
Độ dày thành ống (mm) |
||||||
SCH 5 |
SCH 10 |
SCH 30 |
SCH 40 |
SCH 80 |
SCH 120 |
XXS |
|||
⅛ |
6 |
10,29 |
0,889 |
1,245 |
1,448 |
1,727 |
2,413 |
--- |
--- |
¼ |
8 |
13,72 |
1,245 |
1,651 |
1,854 |
2,235 |
3,023 |
--- |
--- |
⅜ |
10 |
17,15 |
1,245 |
1,651 |
1,854 |
2,311 |
3,200 |
--- |
--- |
½ |
15 |
21,34 |
1,651 |
2,108 |
--- |
2,769 |
3,734 |
--- |
7,468 |
¾ |
20 |
26,67 |
1,651 |
2,108 |
--- |
2,870 |
3,912 |
--- |
7,823 |
1 |
25 |
33,40 |
1,651 |
2,769 |
--- |
3,378 |
4,547 |
--- |
9,093 |
1¼ |
32 |
42,16 |
1,651 |
2,769 |
2,972 |
3,556 |
4,851 |
--- |
9,703 |
1½ |
40 |
48,26 |
1,651 |
2,769 |
3,175 |
3,683 |
5,080 |
--- |
10,160 |
2 |
50 |
60,33 |
1,651 |
2,769 |
3,175 |
3,912 |
5,537 |
6,350 |
11,074 |
2½ |
65 |
73,03 |
2,108 |
3,048 |
4,775 |
5,156 |
7,010 |
7,620 |
14,021 |
3 |
80 |
88,90 |
2,108 |
3,048 |
4,775 |
5,486 |
7,620 |
8,890 |
15,240 |
3½ |
90 |
101,60 |
2,108 |
3,048 |
4,775 |
5,740 |
8,077 |
--- |
16,154 |
3. CÔNG THỨC TÌNH ĐƯỜNG KÍNH ỐNG THÉP LUỒN DÂY ĐIỆN
Ống luồn dây điện bằng thép hay ống luồn dây điện là loại ống thép cũng bao gồm đường kính trong và đường kính ngoài.
Trong đó, một số loại ống có kích thước đường kính tương tự đường kính ống thép tiêu chuẩn như ống IMC, còn ống EMT có đường kính nhỏ hơn do độ dày thành ống emt mỏng hơn so với ống imc, rsc…
>> Xem thêm: 9 loại ống luồn dây điện cho kĩ sư cơ điện.
Việc tính toán đường kính ống thép luồn dây điện để có thể lựa chọn loại dây dẫn và số lượng dây dẫn phù hợp cho hệ thống điện. Tránh gây tình trạng quá tải cho dây dẫn điện cũng như ống luồn dây điện trong quá trình sử dụng điện.
Tiêu chuẩn NEC có đưa ra một khái niệm về “ Hệ số đầy”, là khoảng không gian lớn nhất được phép sử dụng cho dây dẫn khi luồn dây vào ống dẫn điện đảm bảo tính thông thoáng và kễ kéo.
Hệ số đầy được tính theo đơn vị %
Theo tiêu chuẩn NEC 2011, Bảng 1 ( Bảng phía dưới) có quy định:
Số lượng dây dẫn điện/ dây cáp điện |
1 |
2 |
>2 |
Hệ số đầy |
53% |
31% |
40% |
Lưu ý:
Hai dây dẫn thì có Hệ số đầy thấp nhất (31%) còn 1 dây dẫn thì lại có hệ số đầy cao nhất (53%).
Lý do: 2 dây dẫn cùng kích thước sẽ có xu hướng cùng nhau tạo nên hình bầu dục. Còn 1 hoặc nhiều hơn 2 dây dẫn sẽ có xu hướng tạo thành hình tròn
Tính toán đường kính ống và Hệ số đầy:
- Đường kính ống thép luồn dây điện được tính toán tương tự như đường kính ống thông thường ( Xem lại mục 1)
- Bảng phía dưới đây sẽ giúp bạn tham khảo một số kích thước đường kính ống EMT và hệ số đầy tương ứng:
ỐNG THÉP LUỒN DÂY ĐIỆN EMT (KHÔNG REN)
Kích thước (Inch) |
Đường kính trong (Inch) |
Tổng diện tích (Sq. In.) |
2 dây 31% (Sq. In.) |
Trên 2 dây 40% (Sq. In.) |
1 dây 53% (Sq. In.) |
½ ¾ 1 1¼ 1½ 2 2½ 3 3½ 4 |
0.622 0.824 1.049 1.380 1.610 2.067 2.731 3.356 3.834 4.334 |
0.304 0.533 0.864 1.496 2.036 3.356 5.858 8.846 11.545 14.753 |
0.094 0.165 0.268 0.464 0.631 1.040 1.816 2.742 3.579 4.573 |
0.122 0.213 0.346 0.598 0.814 1.342 2.343 3.538 4.618 5.901 |
0.161 0.283 0.458 0.793 1.079 1.778 3.105 4.688 6.119 7.819 |
Ví dụ: Nếu sử dụng ống EMT ½” để đi dây điện, nếu luồn 2 dây dẫn thì không nên vượt quá diện tích 0.094 inch trên tổng tiết diện dây dẫn, tức là bằng 31% của 0.622inch (Là đường kính trong của ống).
>> Xem thêm: So sánh ống thép luồn dây điện EMT và IMC
Việc lựa chọn dây dẫn lại tùy theo tiết diện dây dẫn theo dòng điện. Bạn cần tính toán tất cả các yếu tố như: dòng điện, tiết diện dây dẫn, số lượng dây, đường kính ống luồn dây… để có phương án thi công thích hợp nhất.
Nếu bạn chưa thực sự hiểu rõ các thông tin phía trên, hãy nhấc máy và gọi cho Thịnh Phát, chúng tôi tin rằng, mọi vướng mắc của bạn về các sản phẩm ống thép luồn dây điện Thịnh Phát về cách lựa chọn, lắp đặt sẽ được giải đáp rõ ràng nhất.
Quý khách hàng có nhu cầu báo giá vật tư phụ trợ cơ điện tại Hà Nội, vui lòng liên hệ theo thông tin sau đây để được hỗ trợ nhanh nhất:
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊNH PHÁT
Sản xuất vật tư phụ trợ cơ điện và xây dựng từ năm 2005
Trụ sở chính & Nhà máy 1: Lô 5, Yên Phúc, CCN Biên Giang, Phường Biên Giang, Quận Hà Đông, TP. Hà Nội
Nhà máy 2: Lô CN 3-1 CCN Yên Dương, Ý Yên, Nam Định
CN phía Nam: 300B/2, đường ĐT 743, khu phố 1B, P.An Phú, TP.Thuận An, Bình Dương
Hotline: 0936 014 066
Email: info@thinhphatict.com