1. Vật liệu chế tạo
Là một trong những yếu tố quan trọng quyết định khả năng chịu tải của thanh ren
Độ dẻo và độ cứng: Vật liệu quá cứng có thể khiến ty ren bị giòn, làm giảm khả năng chịu tải va đập. Vật liệu quá dẻo có thể bị biến dạng dưới tải trọng lớn.
Lớp xử lý bề mặt: Ty ren có lớp mạ kẽm ( nhúng nóng hoặc điện phân) hoặc ty ren inox sẽ hạn chế được khả năng ăn mòn của ty ren đặc biệt là trong điều kiện môi trường khắc nghiệt ( muối mặn, hóa chất), điều này giúp duy trì khả năng chịu tải của ty ren theo thời gian.
Ty ren mạ kẽm được sản xuất tại nhà máy Thịnh Phát
Vật liệu phổ biến:
- Thép thường (S235, CT3): dùng cho tải trọng nhẹ
- Thép hợp kim (Q345, SS400): tải trung bình – nặng
- Inox (304/316): chống gỉ tốt, dùng ngoài trời, môi trường hóa chất
Xem thêm: Tiêu chuẩn mạ kẽm và kiểm tra ăn mòn bulong long, thanh ren
2. Cấp bền
Độ bền kéo, độ bền cắt và giới hạn chảy của vật liệu quyết định khả năng chịu tải của ty ren.
Ty ren gồm các loại cấp bền: 4.6, 5.6, 8.8, 10.9, 12.9
Cấp bền càng cao, sức chịu tải càng lớn, thường sử dụng cho các kết cấu nặng, rung động mạnh.
3. Kích thước ty ren
Đường kính ty ren: Đường kính danh nghĩa và đường kĩnh lõi ( đường kính nhỏ nhất tại đáy ren) ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng chịu tải. Đường kính lõi càng lớn, khả năng chịu lực kéo, cắt càng cao
Bước ren: Ren có bước nhỏ ( ren mịn) thường chịu tải tốt hơn ren bước lớn ( ren thô) do diện tích tiếp xúc lớn hơn, giảm ứng suất tập trung. Tuy nhiên trong môi trường có nhiều tác động cơ học, ren mịn dễ bị vỡ ren
Chiều dài phần chứa ren: Chiều dài phần ren tham gia vào liên kết, ảnh hưởng đến khả năng chịu tải. Nếu chiều dài ren quá ngắn, tải trọng có thể làm hỏng ren hoặc gây trượt ren.
4. Liên kết ren
Đai ốc: Đai ốc có chiều cao và vật liệu phù hợp sẽ giúp phân bố tải trọng đều hơn. Đai ốc thấp hoặc vật liệu yếu có thể làm giảm khả năng chịu tải của toàn bộ liên kết.
Long đen: Sử dụng vòng đệm giúp phân bố tải trọng đều, giảm ứng suất cục bộ và tăng khả năng chịu tải.
Nở rút, nở đóng: Nở rút, nở đóng cùng kích thước giúp cố định ty ren vào tường, bê tông chắc chắn.
Nở đóng treo ty ren
5. Đặc tính vật liệu nền lắp đặt
Ty ren thường gắn vào bê tông, kết cấu thép hoặc gỗ. Tải trọng thực tế bị giới hạn bởi:
Cường độ nén của bê tông
Chiều sâu cấy nở / bulong hóa chất
Khoảng cách mép và giữa các ty
Nếu lắp sai cách → bê tông nứt, tuột nở → mất tải trọng.
6. Môi trường làm việc
Nhiệt độ: Nhiệt độ cao làm giảm cường độ vật liệu, đặc biệt với thép thông thường. Ty ren dùng trong môi trường nhiệt độ cao cần được làm từ vật liệu chịu nhiệt (như thép hợp kim hoặc hợp kim niken).
Ăn mòn: Môi trường ăn mòn làm giảm tiết diện hiệu quả của ty ren, từ đó giảm khả năng chịu tải. Bởi vậy, ty ren dùng trong môi trường ăn mòn cần được xử lý bề mặt thật tốt để duy trì khả năng chịu tải của ty ren.
Rung động: Trong môi trường rung động, ty ren có thể bị lỏng nếu không sử dụng các biện pháp chống lỏng (đai ốc khóa, keo dán ren).
7. Loại tải trọng tác dụng
Tải trọng kéo: Tải trọng kéo dọc trục ty ren (axial tension) là loại tải phổ biến nhất. Khả năng chịu tải kéo phụ thuộc vào diện tích tiết diện lõi và cường độ vật liệu.
Tải trọng cắt: Khi ty ren chịu lực cắt ngang (shear), khả năng chịu tải phụ thuộc vào tiết diện lõi và khả năng chống cắt của vật liệu.
Tải trọng xoắn: Trong quá trình siết chặt, ty ren chịu mô-men xoắn, gây ứng suất cắt trong ren. Nếu mô-men siết quá lớn, ren có thể bị hỏng hoặc trượt.
Tải trọng động: Tải trọng thay đổi theo thời gian (rung động, va đập) làm giảm khả năng chịu tải do hiện tượng mỏi. Ty ren cần được thiết kế với hệ số an toàn cao hơn trong trường hợp này.
Tải trọng kết hợp: Khi ty ren chịu nhiều loại tải trọng cùng lúc (kéo + cắt + xoắn), khả năng chịu tải giảm đáng kể.
8. Chiều dài ren ăn khớp
Ty ren cần được siết đủ sâu vào tán hoặc chôn đủ sâu trong vật liệu nền (thường tối thiểu từ 1.0 – 1.5 lần đường kính ty).
Nếu chiều dài ăn khớp quá ngắn:
Nguy cơ tuột ren
Không truyền hết lực tải, gây gãy đứt ty ren
9. Điều kiện lắp đặt và sử dụng
Lực siết: Lực siết ban đầu ảnh hưởng đến khả năng chịu tải của ty ren. Siết quá chặt có thể gây hỏng ren hoặc làm ty ren vượt quá giới hạn chảy, trong khi siết không đủ chặt dẫn đến lỏng liên kết.
Ma sát: Ma sát giữa các bề mặt ren và giữa ty ren với đai ốc ảnh hưởng đến phân bố tải trọng. Ma sát cao làm tăng ứng suất cục bộ, nhưng cũng giúp chống lỏng ren trong môi trường rung động.
Độ chính xác gia công: Ty ren gia công không chính xác ( lệch bước ren, ren bị lỗi) làm giảm diện tích tiếp xúc, tăng ứng suất và giảm khả năng chịu tải.
Căn chỉnh: Nếu ty ren không được căn chỉnh đúng ( lệch trục), tải trọng sẽ phân bố không đều, gây tập trung ứng suất và
10. Tiêu chuẩn và quy trình sản xuất
Tiêu chuẩn sản xuất: Ty ren được sản xuất theo đúng tiêu chuẩn DIN 975, DIN 976, ISO 9001:2015, TCVN1916:1995,… sẽ có khả năng chịu tải được kiểm soát hơn. Ren không đạt chuẩn có thể làm giảm độ bền.
Kiểm tra chất lượng: Ty ren cần được kiểm tra để đảm bảo khả năng chịu tải đúng theo yêu cầu.
Bởi vậy, việc lựa chọn nhà cung cấp uy tín là yếu tố then chốt hàng đầu giúp công trình được đảm bảo thi công đúng kĩ thuật,
Kết luận
Tải trọng của ty ren là tổng hòa của nhiều yếu tố khác nhau, từ nguyên vật liệu đầu vào, thiết kế kỹ thuật, quá trình lắp đặt, phụ kiện đi kèm, môi trường thi công… Việc đánh giá đúng, đầy đủ và chuẩn xác các yếu tố này giúp chọn đúng loại ty ren cần sử dụng, từ đó đảm bảo kỹ thuật, tuổi thọ sử dụng và hiệu quả thi công. Quan trọng hơn cả là việc lựa chọn sản phẩm chất lượng, có kiểm định rõ ràng từ nhà cung cấp uy tín tại Việt Nam.
Liên hệ:
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊNH PHÁT
Sản xuất vật tư phụ trợ cơ điện và xây dựng từ năm 2005
Trụ sở chính & Nhà máy 1: Lô 5, Yên Phúc, CCN Biên Giang, Phường Biên Giang, Quận Hà Đông, TP. Hà Nội
Nhà máy 2: Lô CN 3-1, CCN Yên Dương, Ý Yên, Nam Định
CN phía Nam: 300B/2, đường ĐT 743, khu phố 1B, P.An Phú, TP.Thuận An, Bình Dương
Hotline: 0936 014 066
Email: info@thinhphatict.com