KVA là gì?

Hiện nay, để đo các dung lượng và công suất của máy biến áp thì người thường sử dụng đơn vị KVA để đo lường. Vậy đơn vị KVA biểu thị cho đại lượng nào? Công suất của KVA là gì? Hãy cùng Thịnh Phát tìm hiểu về khái niệm KVA là gì và các thông số cũng như cách quy đổi KVA sang KW qua bài viết dưới đây.

1. KVA là gì?

KVA được biết đến là ki-lô Vôn Am-pe (kí hiệu là S). Mạng lưới điện xoay chiều và công suất biểu kiến (S) được biểu thị bằng tổng vecto công suất thực (P) và công suất phản kháng (Q), được viết tắt là VA – đơn vị biểu thị công suất dòng điện.

Kí hiệu này được dùng cho công suất của dòng điện. Trong điều kiện mạch điện một chiều hay mạch điện lý tưởng thì KVA tương đương với KW.

Thông thường, các mạch điện được nối với nhau bởi dây dẫn. Các dây dẫn này để đảm bảo an toàn và hoạt động được một cách hiệu quả nhất, người ta thường sử dụng thang máng cáp.

>> Xem thêm: Sản phẩm máng cáp Thịnh Phát

>> Xem thêm: Sản phẩm thang cáp Thịnh Phát

Hiện nay trên thị trường có 3 loại máng cáp điện phổ biến: máng cáp sơn tĩnh điện, máng cáp mạ kẽm điện phân, máng cáp mạ kẽm nhúng nóng.

Để tìm hiểu về phương pháp xử lí bề mặt máng cáp 200x100, bạn có thể tìm hiểu qua video dưới đây:

>> Xem thêm: Máng cáp được đột lỗ bằng phương pháp như thế nào?

Để tính toán được thì người ta nhân hiệu điện thế tính theo Vôn với một cường độ dòng điện tính theo Am-pe. Đơn vị này dử dụng được khi cho công suất biểu kiến của mạch điện xoay chiều.

2. Công suất KVA là gì?

2.1. Công suất KVA là gì?

Công suất KVA hay còn gọi là công suất biểu kiến, công suất toàn phần và là một thuật ngữ dùng trong ngành kỹ thuật điện. Đây là công suất dùng để thể hiện sự cung ứng năng lượng từ nguồn điện.

- Kí hiệu của công suất biểu kiến là: S

- Đơn vị của công suất biểu kiến là: VA (Vôn ampe) hoặc KVA (ki-lô vôn ampe)

Bạn muốn lựa chọn một loại máng cáp phù hợp cho công trình của mình? Vậy đừng bỏ qua bài viết này để tìm hiểu về các tiêu chí lựa chọn máng điện công nghiệp phù hợp!

2.2. Công thức tính công suất biểu kiến

Công thức tính công suất biểu kiến

Công thức tính công suất biểu kiến là một công thức tương đối phức tạp:

S = P + iQ

Trong đó:

S là công suất biểu kiến

P là công suất hữu dụng (đơn vị W)

Q là công suất phản kháng (đơn vị VAr)

I là đơn vị số ảo, căn bậc hai của -1

>> Xem thêm: Máng cáp độ dày bao nhiêu mới có thể mạ kẽm nhúng nóng?

Bên cạnh đó, công suất biểu kiến còn được tính toán theo công thức thứ 2 đơn giản hơn:

S = √(P² + Q²)

Đơn vị đổi của công suất biểu kiến là: 1.000 KVA = 1.000.000 VA

Ngoài ra, với hệ thống điện 1 pha và 3 pha, cách tính công suất biểu kiến như sau:

- Công thức tính công suất xoay chiều 1 pha:

P = U x I x Cosj

Q = U x I x Sinj

S = U x I

Trong đó:

U là hiệu điện thế (đơn vị là V)

I là cường độ dòng điện (đơn vị là A)

j là góc lệch pha giữa dòng điện và hiệu điện áp qua thiết bị tiêu thụ điện

- Công thức tính công suất điện xoay chiều 3 pha:

P3p = √3 x Ud x Id x Cosj

 

Q3p = √3 x Ud x Id x Sinj

 

S3p = √3 x Ud x Id

 

 

2.3. Ý nghĩa của công suất biểu kiến

Công suất từ nguồn đến tải điện gồm 2 thành phần bao gồm: Công suất phản kháng và công suất hữu ích. Theo đó, tổng của hai thành phần này tạo thành công suất biểu kiến, được dùng trong tính toán các chỉ số truyền tải và phân phối điện năng.

Công suất hữu ích thể hiện khả năng sinh ra công hữu ích của thiết bị, có đơn là W hoặc KW. Đây là nguồn năng lượng điện được truyền tải đến thiết bị tải trên thực tế.

Công cuất phản kháng không sinh ra công hữu ích hay còn được gọi là năng lượng vô công, được sinh ra bởi các thành phần phản kháng trong hệ thống điện xoay chiều, đơn vị là VAr hoặc KVAR. Đây là một thành phần từ hóa tạo ra từ trường trong quá trình biến đổi điện năng thành các dạng năng lượng khác. Đây là nguồn điện năng được chuyển ngược về nguồn cung sau mỗi chu kỳ truyền tải điện. Đây là loại năng lượng rất cần thiết cho quá trình chuyển hóa điện năng.

2.4. Ứng dụng của công suất biểu kiến trong thực tế

Có thể nhận diện KVA ở hầu hết các loại máy biến áp và các thiết bị máy móc như: máy nén khí, máy sấy khí,…

Như chúng ta đã biết điều kiện để một máy biến áp làm việc được phải đảm bảo đầy đủ hai yếu tố đó là:

- Tổn thất của máy biến áp phải ở trong khung giới hạn cho phép từ nhà sản xuất được ghi trên catalog.

- Nhiệt độ của cuộn dây đồng và lõi của máy biến áp không vượt qua mức cách điện cho phép.

Đại lượng KVA là năng lượng thực, cái mà doanh nghiệp hay người sử dụng cần dùng.

3. Mối quan hệ giữa KVA và KW

Mối quan hệ giữa KVA và KW

Như trên, chúng ta có công thức tính công suất máy biến áp là:

P = U x I x Cosj

Đối với khu hộ gia đình, tiền điện mà chúng ta trả hàng tháng là lượng điện thực này KW, nên với một động cơ có công suất 1kVA và Cosj = 0.8 thì lượng điện tiêu thụ là 0.8 KW (lượng điện phải trả tiền).

Trong đó, mối liên quan giữa công suất thực (KW) và công suất biểu kiến (KVA) thường là: KW = KVA x Cosj.

Chính vì vậy chúng ta có thể tính được 1KVA bằng bao nhiêu KW. Do Cosj thường dao động từ 0.2 – 0.9 nên 1KVA = 0.2 – 0.8 KW (tùy theo quy định của mỗi hãng chế tạo ra).

Do đó, có thể tính được 1KVA = HP là 1 KVA = 1.0723860589812333 HP

Quý khách hàng có nhu cầu báo giá máng cáp, thang cáp, khay cáp và phụ kiện tại Hà Nội, vui lòng liên hệ theo thông tin sau đây để được hỗ trợ nhanh nhất:

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊNH PHÁT

15 năm kinh nghiệm trong sản xuất vật tư phụ trợ cơ điện

VPGD: Tầng 3, số 152 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội

Chi nhánh phía Nam: 300B/2, đường ĐT 743, khu phố 1B, P.An Phú, TP.Thuận An, Bình Dương

Nhà máy 1: Lô 5, Yên Phúc, CCN Biên Giang, Phường Biên Giang, Quận Hà Đông, TP. Hà Nội.

Nhà máy 2: Yên Bình, Ý Yên, Nam Định.

Email: info@thinhphatict.com

Hotline: 0936 014 066