Chúng ta thường hay nghe hoặc đọc rất nhiều về các sản phẩm thanh ren chịu lực với tên gọi phổ biến như: thanh ren cấp bền 4.8, thanh ren cấp bền 8.8. Vậy đã khi nào bạn thắc mắc, những con số này nói lên điều gì? Cùng Thịnh Phát tìm lời giải đáp qua bài viết dưới đây.
Xem thêm video: 3 yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng của ty ren
1. Thanh ren cấp bền là gì?
Cấp bền của thanh ren, ty ren là khả năng chịu tải trọng của nó khi chịu tác động của lực phá hủy. Thanh ren có cấp bền càng cao thì khả năng chịu lực phá hủy càng tốt. Lực phá hủy gồm: Lực kéo đứt, giới hạn chảy, độ bền kéo.
Thanh ren, ty ren trong xây dựng được chế tạo với rất nhiều cấp bền khác nhau phù hợp với từng hạng mục thi công. Mỗi cấp bền sẽ có khả năng chịu lực riêng để đảm bảo an toàn nhất cho công trình và con người.
Nếu vượt quá giới hạn cho phép tức là vượt quá giới hạn độ bền kéo, lực kéo đứt, giới hạn chảy của vật liệu sẽ gây nguy hiểm cho người sử dụng.
Xem thêm: Cách tăng cơ tính và khả năng chịu lực của thanh ren sau khi gia công tại:
>> https://thinhphatict.com/thanh-ren-sau-khi-gia-cong-tang-co-tinh-bang-nhung-cach-nao
Ty ren mạ kẽm điện phân
Cấp bền của thanh ren, ty treo trần bulong được đại diện bằng 2 hoặc 3 kí tự số Latinh: x.x hoặc xx.x
2. Các loại cấp bền của thanh ren, ty ren Thịnh Phát
Thanh ren, ty ren chịu lực gồm 7 cấp bền :
- Thanh ren, ty ren/thread rod cấp bền 4.6, giới hạn bền đứt là 400MPa với hàm lượng Cacbon thấp hoặc trung bình.
- Thanh ren, ty ren/thread rod cấp bền 4.8, giới hạn bền đứt là 420MPa với thép có hàm lượng Cacbon thấp hoặc trung bình.
- Thanh ren, ty ren/thread rod cấp bền 5.8, giới hạn bền đứt 520 MPa với thép Cacbon hàm lượng thấp hoặc trung bình
- Thanh ren, ty ren/thread rod cấp bền 8.8, giới hạn bền đứt là 830 MPa với thép Cacbon trung bình, thép tôi hợp kim nhôm.
- Thanh ren, ty ren/ thread rod cấp bền 9.8, giới hạn bền đứt là 900MPa với thép Cacbon trung bình, thép tôi hợp kim nhôm.
- Thanh ren, ty ren/thread rod cấp bền 10.9, giới hạn bền đứt là 1040 MPa với thép Cacbon thấp, Martensite, thép tôi hợp kim nhôm.
- Thanh ren, ty ren/threadrod cấp bền 12.9, giới hạn bền đứt là 1220 MPa với thép hợp kim, thép tôi hợp kim nhôm.
Các con số trong cấp bền đều mang giá trị nhất định. Số trước dấu chấm cho ta biết 1/10 độ bền kéo tối thiểu của thanh ren, ty ren (đơn vị là Kgf/mm2). Số còn lại cho biết 1/10 giá trị của tỷ lệ giữa giới hạn chảy và độ bền kéo tối thiếu, biểu thị dưới dạng %.
Cùng tham quan ngay nhà máy sản xuất ty ren từ năm 2005 rộng 10,000m2 tại Hà Nội qua video dưới đây:
Thịnh Phát - Hành trình vươn ra biển lớn
Cường độ của mỗi mác thép sẽ quyết định nhiều đến khả năng chịu lực cũng như cấp bền của thanh ren gia công sau này. Vì vậy, tra cường độ mác thép là một việc rất cần thiết. Tham khảo đầy đủ bảng tra cường độ của các loại thép tại:
>> https://thinhphatict.com/bang-tra-cuong-do-thep
Ví dụ, thanh ren cấp bền 8.8 thì độ bền kéo tối thiểu là 80kgf/mm2; còn giới hạn chảy tối đa là 80% *80= 64kgf/mm2.
Thanh ren chịu lực, ty ren chịu lực chuyên được các nhà thầu xây dựng, kĩ sư cơ điện lựa chọn để thi công nhà ở, khu chung cư, nhà xưởng, nhà công nghiệp là thanh ren có cấp bền 4.8 hoặc 5.6. Ở những nơi có điều kiện khắc nghiệt, thanh ren được lựa chọn để thi công là loại thanh ty ren có cấp 8.8 hoặc 10.9 hoặc thanh ren inox 304, 201.
Tìm hiểu về ty ren cao cấp - một loại ty ren có cấp bền cao và có thể sử dụng trong môi trường biển tại:
>> https://thinhphatict.com/ty-ren-cao-cap-chiu-moi-truong-bien-la-gi
3. Kết quả thử nghiệm của một số loại thanh ren, ty ren chịu lực Thịnh Phát.
Ty ren Thịnh Phát xuất kho di chuyển vào khu vực miền Nam
Thanh ren chịu lực, ty ren chịu lực công ty Thịnh Phát được Trung tâm kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng 1 thuộc Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng kiểm định dựa trên phương pháp thử ISO 898-1:2013 với 1 số loại thanh ren có cấp bền 4.8 và 5.6 như sau:
Ty ren m8:
Tên chỉ tiêu |
Phương pháp thử |
Kết quả |
Tiết diện danh nghĩa (mm2) |
ISO 898-1:2013 |
36,6 |
Lực kéo đứt ( kN ) |
20,11 |
|
Giới hạn chảy (MPa) |
521 |
|
Độ bền kéo (MPa) |
549 |
|
Vị trí đứt |
Ren |
Ty ren m10:
Tên chỉ tiêu |
Phương pháp thử |
Kết quả |
Tiết diện danh nghĩa (mm2) |
ISO 898-1:2013 |
58,0 |
Lực kéo đứt ( kN ) |
28,733 |
|
Giới hạn chảy (MPa) |
472 |
|
Độ bền kéo (MPa) |
495 |
|
Vị trí đứt |
Ren |
Ty giằng xà gồ d12:
Tên chỉ tiêu |
Phương pháp thử |
Kết quả |
Tiết diện danh nghĩa (mm2) |
ISO 898-1:2013 |
84,3 |
Lực kéo đứt ( kN ) |
49,4 |
|
Giới hạn chảy (MPa) |
510 |
|
Độ bền kéo (MPa) |
586 |
|
Vị trí đứt |
Ren |
Thanh ren chịu lực M16:
Tên chỉ tiêu |
Phương pháp thử |
Kết quả |
Tiết diện danh nghĩa (mm2) |
ISO 898-1:2013 |
157,0 |
Lực kéo đứt ( kN ) |
98,9 |
|
Giới hạn chảy (MPa) |
589 |
|
Độ bền kéo (MPa) |
630 |
|
Vị trí đứt |
Ren |
Thanh ren M8, Thanh ren M10, Thanh ren M12, Thanh ren M16 sản xuất trực tiếp tại nhà máy Thịnh Phát là 4 loại thanh ren được sử dụng nhiều nhất trong thi công xây dựng, nội thất, lắp ráp nhà xưởng, nhà công nghiệp, khu chế xuất.
Giấy chứng ISO 9001:2015 của ty ren
>> Xem thêm: Giá ty ren Thịnh Phát mới nhất
Quý khách hàng có nhu cầu báo giá ty ren và phụ kiện tại Hà Nội & TP.Hồ Chí Minh, vui lòng liên hệ theo thông tin sau đây để được hỗ trợ nhanh nhất:
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊNH PHÁT
Sản xuất vật tư phụ trợ cơ điện và xây dựng từ năm 2005
Trụ sở chính & Nhà máy 1: Lô 5, Yên Phúc, CCN Biên Giang, Phường Biên Giang, Quận Hà Đông, TP. Hà Nội
Nhà máy 2: Lô CN 3-1 CCN Yên Dương, Ý Yên, Nam Định
CN phía Nam: 300B/2, đường ĐT 743, khu phố 1B, P.An Phú, TP.Thuận An, Bình Dương
Hotline: 0936 014 066
Email: info@thinhphatict.com