Trong lĩnh vực cơ khí chế tạo, xây dựng và lắp ráp công nghiệp, các chi tiết như bulong, thanh ren thường hoạt động trong các điều kiện môi trường khác nhau như độ ẩm cao, tác động của không khí, hóa chất.
Để đảm bảo độ bền và tuổi thọ, các chi tiết này cần phải sử dụng lớp mạ để bảo vệ, đặc biệt là mạ kẽm điện phân. Đây là phương pháp bảo vệ vật liệu hiệu quả và tiết kiệm chi phí nhất hiện nay.
Độ dày tiêu chuẩn lớp mạ kẽm điện phân và thử nghiệm giờ phun muối bulong, ốc vít, thanh ren được dựa trên bộ tiêu chuẩn ASTM B633 -13 kết hợp với ứng dụng thực tế trong ngành cơ khí chế tạo và xây dựng.
1. Vai trò của lớp mạ kẽm điện phân
Ty ren Thịnh Phát được mạ kẽm điện phân có màu trắng xanh
Lớp mạ kẽm điện phân có vai trò là bảo vệ kim loại nền ( thường là carbon thấp hoặc trung bình) khỏi quá trình oxy hóa ( gỉ sét).
Khi tiếp xúc với môi trường bên ngoài, lớp kẽm là lớp “ hy sinh” phản ứng với oxy và độ ẩm trước khi chúng tác động vào thép nền.
Lớp mạ kẽm điện phân còn làm tăng tính thẩm mý cho sản phẩm với bề mặt sáng bóng màu trắng, trắng xanh, vàng hoặc tùy theo yêu cầu kĩ thuật
2. Tiêu chuẩn áp dụng cho lớp mạ kẽm điện phân
Tại Việt Nam, tiêu chuẩn được áp dụng phổ biến là:
- TCVN 1046:2016 – Lớp mạ kẽm điện phân cho chi tiết có ren ( tương đương ISO 4042)
- ASTM B633 – Mạ kẽm điện phân trên thép, phân loại độ dày từ Type I đến IV
- ISO 4042 – Mạ phủ kim loại không gỉ cho chi tiết cơ khí có ren
Xem thêm: Ty ren tiêu chuẩn DIN 975 ngĩa là gì?
3. Độ dày tiêu chuẩn lớp mạ kẽm điện phân theo ASTM
ASTM B633 -12 là tiêu chuẩn phổ biến của Mỹ, quy định độ dày lớp mạ và giờ thử muối tối thiểu cho các chi tiết có ren như sau:
- Độ dày lớp mạ:
Ký hiệu lớp mạ |
Mức độ sử dụng (Service Condition) |
Độ dày tối thiểu (µm) |
Fe/Zn 25 |
SC4 – Rất khắc nghiệt |
25 µm |
Fe/Zn 12 |
SC3 – Khắc nghiệt |
12 µm |
Fe/Zn 8 |
SC2 – Trung bình |
8 µm |
Fe/Zn 5 |
SC1 – Nhẹ |
5 µm |
- Loại xử lý bề mặt:
Loại mạ |
Mô tả lớp phủ |
Giờ thử muối tối thiểu |
Type I |
Không xử lý (mạ kẽm thô) |
Không yêu cầu |
Type II |
Mạ kẽm + lớp chromate màu |
≥ 96 giờ |
Type III |
Mạ kẽm + lớp chromate không màu |
≥ 12 giờ |
Type IV |
Mạ kẽm + lớp phosphate |
Không xác định |
Type V |
Lớp passivation không màu (không Cr6+) |
≥ 72 giờ |
Type VI |
Lớp passivation màu (không Cr6+) |
≥ 120 giờ |
4. Ứng dụng cho bulong, thanh ren và thử nghiệm giờ phun muối để kiểm tra khả năng chống gỉ/ ăn mòn.
Bulong, thanh ren là các chi tiết có chứa ren, bởi vậy khi mạ kẽm điện phân thì độ dày lớp mạ phải đảm bảo vừa chống ăn mòn tốt, vừa không làm ảnh hưởng đến khả năng lắp ghép ren.
Bảng tiêu chuẩn độ dày lớp mạ cho bulong, thanh ren và thử giờ phun muối.
Thử nghiệm phun muối trung tính (Salt Spray Test) được áp dụng dựa trên tiêu chuẩn ASTM B117 / ISO 9227 / TCVN 6053.
Kết quả thử nghiệm giúp đánh giá chất lương mạ, khả năng bám dính và độ bền của lớp phủ trong điều kiện môi trường khắc nghiệt.
Nếu sản phẩm không đạt thời gian phun muối yêu cầu hoặc xuất hiện gỉ đỏ sớm, cần xem xét lại quy trình mạ, dung sai ren, xử lý trước bề mặt và quá trình khử hydro sau mạ.
5. Lưu ý kĩ thuật khi áp dụng lớp mạ.
- Chi tiết có ren nhỏ (M5 – M8): Không nên mạ quá dày để tránh kẹt ren, cần kiểm tra bằng dưỡng GO/NO-GO.
- Sản phẩm cấp bền từ 8.8 trở lên: Phải khử hydro sau mạ bằng tôi nhiệt để tránh nứt giòn do hydrogen.
- Chi tiết dài như thanh ren: Cần chú ý mạ đều, có thể dùng quay thùng hoặc móc treo xoay.
6. Kết luận
Việc đảm bảo đúng tiêu chuẩn lớp mạ kẽm điện phân và quy trình thử phun muối giúp đảm bảo chất lượng, tính thẩm mỹ và tuổi thọ của sản phẩm, nâng cao uy tín và trách nhiệm của nhà sản xuất đối với khách hàng.
Tại Thịnh Phát, các sản phẩm chứa ren như: bulong ốc vít, thanh ren, guzong, ubolt được xử lý mạ kẽm điện phân theo dây chuyền mạ tự động đảm bảo độ chính xác tuyệt đối và được kiểm tra nghiêm ngặt về độ dày lớp mạ trước khi giao đến khách hàng, đối tác.
Dây chuyền mạ kẽm tự động tại Thịnh Phát
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊNH PHÁT
Sản xuất vật tư phụ trợ cơ điện và xây dựng từ năm 2005
Trụ sở chính & Nhà máy 1: Lô 5, Yên Phúc, CCN Biên Giang, Phường Biên Giang, Quận Hà Đông, TP. Hà Nội
Nhà máy 2: Lô CN 3-1, CCN Yên Dương, Ý Yên, Nam Định
CN phía Nam: 300B/2, đường ĐT 743, khu phố 1B, P.An Phú, TP.Thuận An, Bình Dương
Hotline: 0936 014 066
Email: info@thinhphatict.com