Đặc điểm bông thủy tinh
Bông thuỷ tinh Cách âm, cách nhiệt được làm từ sợi thuỷ tinh tổng hợp chế xuất từ đá, xỉ, đất sét. . . Thành phần chủ yếu của Bông thuỷ tinh chứa Aluminum, Siliccat canxi, Oxit kim loại . . . không chứa Amiang, có tính năng cách nhiệt, cách âm, cách điện cao, không cháy, mềm mại và có tính đàn hồi tốt.
Bông thủy tinh dạng cuộn tại Thịnh Phát
Bông thủy tinh có thể chịu được nhiệt độ từ 250-350 độ C. Bông khoáng chịu được nhiệt độ từ 250-650 độ C. Nếu quá giới hạn niệt độ thì bông thủy tinh, bông khoáng sẽ tự phân hủy.
Bông thuỷ tinh được sử dụng rộng rãi cho các ngành Công nghiệp, Xây dựng, Cách nhiệt, Cách âm, Cách điện và Chống cháy.
Tiện ích cơ bản của Bông thuỷ tinh kết hợp với tấm nhôm, nhựa chịu nhiệt cao tạo ra một sản phẩm cách nhiệt cách âm vượt trội ở cả thể dạng cuộn hoặc thể dạng tấm.
Bông thủy tinh gồm 2 loại: Bông thủy tinh có mặt bạc, bông thủy tinh không có bạc.
Quy cách bông thủy tinh dạng cuộn
Tỷ trọng (kg/m3) |
Khổ rộng (m) |
Độ dày (mm) |
Độ dài ( m)/cuộn |
12 |
1.2 |
50 |
36 |
24 |
1.2 |
50 |
24 |
32 |
1.2 |
25 |
24 |
32 |
1.2 |
50 |
18 |
Hệ số cách âm theo tiêu chuẩn thử nghiệm ASTMC423
TỶ TRỌNG (Kg/m3) |
ĐÔ DÀY (mm) |
TẦN SỐ ÂM THANH( Hz) |
||||||
125 |
250 |
500 |
1000 |
2000 |
4000 |
NCR |
||
10 |
50 |
0,46 |
0,62 |
0,88 |
0,87 |
0,86 |
0,97 |
0,80 |
12 |
50 |
0,42 |
0,63 |
0,92 |
0,91 |
0,88 |
0,97 |
0,80 |
16 |
50 |
0,39 |
0,68 |
1,06 |
1,03 |
0,91 |
0,98 |
0,91 |
24 |
50 |
0,36 |
0,64 |
1,04 |
1,06 |
1,05 |
1,10 |
0,95 |
32 |
50 |
0,38 |
0,72 |
1,11 |
1,07 |
1,04 |
1,07 |
1,00 |
Hệ số cách âm cách nhiệt
TỶ TRỌNG (Kg/m3) |
ĐỘ DÀY (mm) |
KHỔ RỘNG (m) |
CHIỂU DÀI (m) |
HỆ SỐ R(m2K/W) |
10 |
50 |
1,2 |
15 / 30 |
1,05 |
12 |
50 |
1,2 |
15 / 30 |
1,17 |
16 |
50 |
1,2 |
15 |
1,24 |
24 |
50 |
1,2 |
12 |
1,33 |
32 |
50 |
1,2 |
10 |
1,45 |
10 |
100 |
1,2 |
12 |
2,10 |
12 |
100 |
1,2 |
10 |
2,24 |
16 |
100 |
1,2 |
10 |
2,48 |
Hệ số dẫn nhiệt (Theo tiêu chuẩn thử nghiệm ASTM C177-85)
Tỷ trọng(kg/m3) |
Giá trị K |
|
W/moC |
BTU-in/(hrft20F) |
|
10 |
0.0476 |
0.33 |
12 |
0.0425 |
0.29 |
16 |
0.0404 |
0.28 |
24 |
0.0375 |
0.26 |
32 |
0.0346 |
0.24 |
Yêu cầu kĩ thuật:
Bông thuỷ tinh phải được đóng gói thành cuộn hay kiện mềm, nhẹ và đàn hồi tốt, kể cả ở dạng trơn hay bề mặt có phủ bạc.
Xưởng cung cấp bông thủy tinh chất lượng
Ưu điểm:
- Khả năng cách nhiệt cách âm tốt: 95% - 97%.
- Tính năng cách điện, chống cháy tốt.
- Mềm, nhẹ, đàn hồi nhanh.
- Độ bền của sản phẩm cao, chịu được nhiệt độ lên tới 350oC
- Vận chuyển và thi công tiện lợi.
Ứng dụng của bông thủy tinh
Bông thủy tinh gồm các sợi thủy tinh liên kết với nhau tạo ra tính năng vượt trội về cách âm, cách nhiệt.
+Về cách nhiệt:
-Với các công trình công nghiệp ( nhà xưởng, khu chế xuất, khu công nghiệp): Bông thủy tinh chủ yếu dùng trong chống nóng mái tole, chống nóng vách, bảo on các lò sấy ( lò sấy hoa quả), bảo ôn đường ống nước nóng, hệ thống thông gió điều hòa ( ống gió mềm)…
-Với các công trình dân dụng: Bông thủy tinh dùng trong hệ thống thang máy, hộp kĩ thuật, hệ thống điều hòa trung tâm để cách nhiệt, chống cháy lan.
-Với các loại phương tiện vận tải: Bông thủy tinh là vật liệu cách nhiệt, chống nóng hiệu quả cho các loại phương tiện vận tải như oto, tàu hỏa…
+Về cách âm
-Tại các địa điểm có yêu cầu cao về kĩ thuật âm thanh như phòng thu, rạp hát, rạp chiếu phim, hội trường, phòng karaoke…Với từng loại công trình nên lựa chọn những loại bông thủy tinh có tỉ trọng phù hợp để tránh lãng phí.
Bông thủy tinh cách âm-cách nhiệt
-Bông thủy tinh là loại vật liệu quen thuộc, được sử dụng rất nhiều trong tiêu âm xây dựng. Tuy nhiên, bề mặt bông thủy tinh khá thô sơ, dễ có bụi nên thường thi công ở những góc khuất, hoặc làm lớp lót trong các vách tiêu âm.
-Tại các sân vận động, nhà để xe, những nơi có không gian rộng, bông thủy tinh như một loại vật liệu cách âm ,vật liệu cách nhiệt đặc biệt hiệu quả.
Hạn chế của bông thủy tinh
Bông thủy tinh có bề mặt thô, sợi thủy tinh rơi dễ gây ngứa cho người sử dụng. Bởi vậy, khi thi công, người ta cần đặc biệt cẩn trọng sử dụng các thiết bị bảo hộ lao động và thi công bông thủy tinh tại những góc khuất hoặc bên trong vách ngăn.